Nhân tố 1: Hợp tác và Làm việc nhóm | Factor 1: Teamwork and Collaboration | α=0.90 (95%CI: 0.88–0.92) |
1. Học với các sinh viên ngành khác giúp tôi trở thành một thành viên tích cực của nhóm chăm sóc sức khỏe | 1. Learning with other students will help me become a more effective member of a health care team | 4.20±0.69 |
2. Người bệnh sẽ thu được nhiều lợi ích nếu sinh viên ngành sức khỏe làm việc cùng nhau để cùng giải quyết vấn đề của người bệnh | 2. Patients would ultimately benefit if health care students worked together to solve patient problems | 4.40±0.62 |
3. Học cùng với sinh viên các ngành sức khỏe khác sẽ giúp tôi nâng cao khả năng hiểu biết của tôi về các vấn đề của người bệnh trên lâm sàng | 3. Shared learning with other health care students will increase my ability to understand clinical problems | 4.40±0.61 |
4. Học cùng với sinh viên các ngành sức khỏe khác trước khi tốt nghiệp có thể sẽ cải thiện mối quan hệ đồng nghiệp sau khi tốt nghiệp | 4. Learning with health care students before qualification would improve relationships after qualification | 4.20±0.60 |
5. Kỹ năng giao tiếp nên được tổ chức để sinh viên các ngành sức khỏe khác nhau học cùng nhau | 5. Communication skills should be learned with other health care students | 4.2±0.65 |
6. Học tập liên ngành sẽ giúp tôi có suy nghĩ tích cực về các ngành khác | 6. Shared learning will help me to think positively about other professionals | 4.30±0.62 |
7. Để một nhóm học tập nhỏ hoạt động, sinh viên cần tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau | 7. For small group learning to work, students need to trust and respect each other | 4.40±0.61 |
8. Kỹ năng làm việc nhóm là kỹ năng thiết yếu cần phải trang bị cho tất cả sinh viên ngành sức khỏe | 8 Team-working skills are essential for all health care students to learn | 4.40±0.58 |
9. Học tập liên ngành sẽ giúp tôi hiểu được giới hạn của bản thân | 9. Shared learning will help me to understand my own limitations | 4.20±0.68 |
Nhân tố 2: Căn tính nghề nghiệp tiêu cực | Factor 2: Negative Professional Identity | α=0.92 (95%CI: 0.90–0.93) |
10. Tôi không muốn mất thời gian học cùng sinh viên các chuyên ngành khác | 10. I do not want to waste my time learning with other health care students | 2.30±1.10 |
11. Sinh viên ngành sức khỏe không cần phải học cùng nhau | 11. It is not necessary for undergraduate health care students to learn together | 2.10±1.10 |
12. Kỹ năng giải quyết các vấn đề lâm sàng chỉ có thể học với sinh viên chuyên ngành của tôi | 12. Clinical problem solving skills can only be learned with students from my own department | 2.20±1.10 |
Nhân tố 3: Căn tính nghề nghiệp tích cực | Factor 3: Positive Professional Identity | α=0.82 (95%CI: 0.78–0.85) |
13. Học tập liên ngành với sinh viên các chuyên ngành khác sẽ giúp tôi giao tiếp tốt hơn với người bệnh và các chuyên ngành khác | 13. Shared learning with other health care students will help me to communicate better with patients and other professionals | 4.20±0.62 |
14. Tôi sẽ đón nhận cơ hội làm việc trong các dự án nhóm nhỏ với sinh viên những chuyên ngành khác | 14. I would welcome the opportunity to work on small-group projects with other health care students | 4.10±0.58 |
15. Học tập liên ngành sẽ giúp làm sáng tỏ bản chất các vấn đề của người bệnh | 15. Shared learning will help to clarify the nature of patient problems | 4.20±0.57 |
16. Học tập liên ngành trước khi tốt nghiệp sẽ giúp tôi trở thành một người làm việc nhóm tốt hơn | 16. Shared learning before qualification will help me become a better team worker | 4.20±0.63 |
Nhân tố 4: Vai trò và Trách nhiệm | Factor 4: Roles and Responsibilities | α=0.68 (95%CI: 0.61–0.74) |
17. Chức năng của điều dưỡng, phục hồi chức năng và dược sĩ chủ yếu là hỗ trợ cho bác sĩ | 17. The function of nurses and therapists is mainly to provide support for doctors | 2.80±1.10 |
18. Tôi không chắc mình hiểu về vai trò chuyên ngành của tôi trong nhóm liên ngành là gì | 18. I am not sure what my professional role will be | 2.40±0.97 |
19. Tôi phải đạt được nhiều kiến thức và kỹ năng (ví dụ: kiến thức của ngành chăm sóc sức khỏe, kỹ năng giao tiếp, lãnh đạo, làm việc nhóm, ...) hơn những sinh viên ngành sức khỏe khác | 19. I have to acquire much more knowledge and skills than other health care students | 3.20±1.02 |